Sở hữu visa tay nghề Úc, đương đơn và gia đình của họ được làm việc, cư trú Úc và tiến đến cơ hội định cư lâu dài. Điều kiện xin visa tay nghề thường khắt khe, nên nhiều người không thể đăng ký visa. Nhưng bang Nam Úc vừa nới lỏng điều kiện xin visa tay nghề cho người lao động đang ở ngoài nước Úc. Cụ thể, đương đơn không cần phải được chủ doanh nghiệp ở Úc gửi lời mời làm việc, không cần chứng minh có hợp đồng lao động!
Thông báo mới từ bang Nam Úc về chương trình visa tay nghề
Bang Nam Úc (South Australia) đã đưa ra quyết định quan trọng để khôi phục kinh tế tiểu bang sau những ảnh hưởng của đại dịch Covid-19. Bang này công bố bổ sung danh sách 70 ngành nghề mới cho chương trình visa tay nghề. Danh sách này được áp dụng cho những ứng viên đang ở ngoài nước Úc và chính thức được bắt đầu từ ngày 28.09.2021.
Nhằm bổ sung gấp cho nguồn nhân lực đang thiếu hụt, bang Nam Úc đã có nhiều nới lỏng rõ rệt. Để chớp lấy cơ hội đến Úc làm việc, bạn hãy đọc kỹ những thông tin quan trọng về chương trình visa bên dưới.
Sự nới lỏng về điều kiện chương trình visa tay nghề của bang Nam Úc
Điều kiện để tham gia chương trình visa tay nghề Úc thường khắt khe, yêu cầu đương đơn thỏa nhiều điện kiện ở nhiều khía cạnh khác nhau. Điều này được xem là trở ngại lớn nhất khiến nhiều người lao động không thể hiện thực hóa giấc mơ đến Úc làm việc và định cư lâu dài.
Nhưng theo thông tin mới của bang Nam Úc về visa tay nghề dành cho người lao động đang ở ngoài nước Úc, bạn có thể thuận lợi đến Úc làm việc hơn. Lý do là vì bạn không cần phải thỏa những điều kiện quan trọng sau:
- Không cần phải được chủ doanh nghiệp ở Úc gửi lời mời làm việc (job offer).
- Không cần chứng minh có hợp đồng lao động.
Visa 491 là visa tay nghề giúp người lao động nước ngoài được làm việc tại các vùng miền của Úc. Những khu vực này được hiểu là tất cả các thành phố Úc, trừ 3 thành phố lớn là Sydney, Melbourne và Brisbane.
Visa 190 là visa lao động dành cho những người nước ngoài có ngành nghề nằm trong danh sách nghề của Australia. Tương tự visa 491, visa 190 cũng yêu cầu đương đơn phải được người ở Australia đề cử nộp đơn.
Do đó, thông tin mới của bang Nam Úc về visa tay nghề đã đem lại rất nhiều hy vọng cho người lao động Việt. Vì từ nay, nếu chưa thỏa điều kiện bảo trợ hoặc hợp đồng lao động của visa 491 hay visa 190, người lao động vẫn còn cơ hội đến Úc làm việc với chương trình mới.
Điều kiện cơ bản để tham gia chương trình lao động của bang Nam Úc
Bang Nam Úc đã nới lỏng nhiều điều kiện quan trọng thường thấy trong chương trình visa tay nghề. Nhưng Chính phủ tiểu bang này cũng đặt ra một vài yêu cầu cơ bản cho các ứng viên. Việc thỏa những điều kiện này giúp người tham gia thuận lợi làm việc và cư trú ở Úc hơn. Cụ thể, đương đơn cần:
- Có tiếng Anh đạt trình độ 7.0 IELTS.
- Có thẩm định tay nghề.
- Có 8 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành nghề thuộc danh sách 70 nghề được áp dụng.
Xem danh sách chi tiết 70 ngành nghề vừa được bang Nam Úc bổ sung ở bên dưới.
Nhóm ngành | STT | Mã ANZSCO | Ngành nghề |
Quản lý (Specialist Managers) | 1 | 131112 | Nhà quản lý tiếp thị và bán hàng (Sales and Marketing Manager) |
2 | 131113 | Giám đốc quảng cáo (Advertising Manager) | |
3 | 131114 | Giám đốc quan hệ công chúng (Public Relations Manager) | |
4 | 132111 | Nhà quản lý dịch vụ doanh nghiệp (Corporate Services Manager) | |
5 | 132311 | Giám đốc nhân sự (Human Resource Manager) | |
6 | 132411 | Nhà quản lý chính sách và kế hoạch (Policy and Planning Manager) | |
7 | 132511 | Chuyên viên nghiên cứu và phát triển doanh nghiệp (Research and Development Manager) | |
8 | 133111 | Nhà quản lý dự án (Construction Project Manager) | |
9 | 133112 | Nhà xây dựng dự án (Project Builder) | |
10 | 133512 | Giám đốc sản xuất (Production Manager (Manufacturing) | |
11 | 133611 | Giám đốc cung cấp và phân phối (Supply and Distribution Manager) | |
12 | 133612 | Nhà quản lý mua hàng (Procurement Manager) | |
13 | 134111 | Giám đốc trung tâm chăm sóc trẻ em (Child Care Centre Manager) | |
14 | 139912 | Nhà quản lý môi trường (Environmental Manager) | |
15 | 139913 | Người quản lý phòng thí nghiệm (Laboratory Manager) | |
16 | 139914 | Người quản lý chất lượng sản phẩm (Quality Assurance Manager) | |
Quản lý khách sạn, bán lẻ và dịch vụ (Hospitality, Retail & Service Managers) | 17 | 149212 | Nhà quản lý chăm sóc khách hàng (Customer Service Manager) |
Chuyên gia kinh doanh, nhân sự và tiếp thị (Business, Human Resource & Marketing Professionals) | 18 | 223111 | Nhà cố vấn nhân sự (Human Resource Adviser) |
19 | 223112 | Nhân viên tư vấn tuyển dụng (Recruitment Consultant) | |
20 | 224711 | Nhà cố vấn doanh nghiệp (Management Consultant) | |
21 | 224712 | Nhà tổ chức phương pháp (Organisation and Methods Analyst) | |
22 | 224912 | Liên lạc viên (Liaison Officer) | |
23 | 224999 | Chuyên gia tổ chức thông tin (Information and Organisation Professionals nec) | |
24 | 225111 | Chuyên gia quảng cáo (Advertising Specialist) | |
25 | 225112 | Chuyên viên nghiên cứu thị trường (Market Research Analyst) | |
26 | 225113 | Chuyên gia hoạch định chiến lược (Marketing Specialist) | |
27 | 225311 | Chuyên gia quan hệ công chúng (Public Relations Professional) | |
28 | 225499 | Nhà đại diện bán hàng (Technical Sales Representatives nec) | |
29 | 224113 | Người làm thống kê (Statistician) | |
Chuyên gia thiết kế, kỹ thuật, khoa học và giao thông vận tải (Design, Engineering, Science & Transport Professionals) | 30 | 232212 | Giám định viên (Surveyor) |
31 | 232214 | Nhà khoa học không gian khác (Other Spatial Scientist) | |
32 | 234111 | Chuyên viên tư vấn nông nghiệp (Agricultural Consultant) | |
33 | 234112 | Nhà khoa học nông nghiệp (Agricultural Scientist) | |
34 | 234212 | Chuyên gia về công nghệ thực phẩm (Food Technologist) | |
35 | 234311 | Nhân viên bảo tồn (Conservation Officer) | |
36 | 234312 | Chuyên viên tư vấn môi trường (Environmental Consultant) | |
37 | 234313 | Nhà khoa học nghiên cứu môi trường (Environmental Research Scientist) | |
38 | 234399 | Các nhà khoa học môi trường (Environmental Scientists nec) | |
39 | 234411 | Nhà địa chất (Geologist) | |
40 | 234412 | Nhà địa vật lý (Geophysicist) | |
41 | 234413 | Nhà địa chất thủy văn (Hydrogeologist) | |
42 | 234511 | Nhà Khoa học đời sống (Life Scientist (General) | |
43 | 234513 | Nhà hóa sinh (Biochemist) | |
44 | 234514 | Nhà công nghệ sinh học (Biotechnologist) | |
45 | 234515 | Nhà thực vật học (Botanist) | |
46 | 234516 | Nhà sinh học biển (Marine Biologist) | |
47 | 234517 | Nhà vi sinh vật học (Microbiologist) | |
48 | 234518 | Nhà động vật học (Zoologist) | |
49 | 234599 | Các nhà khoa học về sự sống (Life Scientists nec) | |
50 | 234611 | Nhà khoa học thí nghiệm y học | |
51 | 234711 | Bác sĩ thú y (Medical Laboratory Scientist) | |
52 | 234911 | Chuyên viên bảo quản (Conservator) | |
53 | 234912 | Nhà luyện kim (Metallurgist) | |
54 | 234913 | Nhà khí tượng học (Meteorologist) | |
55 | 234914 | Bác sĩ vật lý (phi y tế) (Physicist (non-medical)) | |
56 | 234915 | Nhà sinh lý học (Exercise Physiologist) | |
57 | 234999 | Chuyên gia khoa học tự nhiên và vật lý (Natural and Physical Science Professionals nec) | |
Nông dân và quản lý trang trại (Farmers and Farm Managers) | 58 | 121214 | Người trồng ngũ cốc, hạt có dầu hoặc cỏ (Grain, Oilseed or Pasture Grower) |
59 | 121216 | Nông dân trồng trọt hỗn hợp (Mixed Crop Farmer) | |
60 | 121221 | Người trồng rau (Vegetable Grower) | |
61 | 121299 | Nông dân trồng trọt (Crop Farmers nec) | |
62 | 121311 | Người nuôi ong (Apiarist) | |
63 | 121312 | Nông dân chăn nuôi bò thịt (Beef Cattle Farmer) | |
64 | 121313 | Nông dân chăn nuôi bò sữa (Dairy Cattle Farmer) | |
65 | 121317 | Nông dân chăn nuôi hỗn hợp (Mixed Livestock Farmer) | |
66 | 121318 | Nông dân chăn nuôi lợn (Pig Farmer) | |
67 | 121321 | Nông dân chăn nuôi gia cầm (Poultry Farmer) | |
68 | 121322 | Nông dân chăn nuôi cừu (Sheep Farmer) | |
69 | 121399 | Nông dân chăn nuôi gia súc (Livestock Farmers nec) | |
70 | 121411 | Nông dân trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp (Mixed Crop and Livestock Farmer) |
Những ưu tiên của bang Nam Úc trong chương trình visa tay nghề năm 2022
Bang Nam Úc đã gần đạt hạn ngạch visa tay nghề subclass 491 theo đề cử của tiểu bang cho giai đoạn 2021-2022. Theo dự kiến, nhu cầu này cũng sẽ vượt quá số đề cử của bang. Vì thế, các biện pháp đang được bang Nam Úc thực hiện gồm có:
- Ưu tiên xem xét các hồ sơ visa tay nghề subclass 190.
- Thúc đẩy việc đánh giá hồ sơ cho các ứng viên có visa sau tốt nghiệp subclass 485 hết hạn trong năm chương trình 2021-2022.
- Ưu tiên cân nhắc cho những ứng viên nộp visa tay nghề trong nước Úc, mà người đó chứng minh được đang làm việc toàn thời gian cho một doanh nghiệp tại Nam Úc.
- Khuyến khích các ứng viên đang tìm kiếm sự đề cử với visa 491 nên xem xét Chương trình nhân tài & sáng tạo.
Lời khuyên của chuyên viên di trú về sự nới lỏng của visa tay nghề Úc
Chúng tôi đã liệt kê các điều kiện cần thiết của 70 ngành nghề trên. Nhưng ứng với mỗi ngành nghề cụ thể, Chính phủ bang Nam Úc cũng có thêm một số điều kiện riêng biệt.
Nếu muốn biết chính xác yêu cầu về ngành của bạn, bạn nên liên hệ Thành Tịnh Legal để được tư vấn một cách rõ ràng, chi tiết. Ở đây, người trực tiếp tư vấn cho bạn là chuyên viên di trú cô Út Lê, người Việt được Chính phủ Úc cấp giấy phép tư vấn (MARN: 2217862). Do vậy, bạn chắc chắn an tâm rằng mình sẽ được tư vấn đúng luật.